Nội dung với đánh dấu (tag) respect .
Báo cáo quốc gia lần thứ 5 về Công ước Đa dạng Sinh học giai đoạn 2009-2013 [1] báo cáo nỗ lực bảo tồn tri thức bản địa, đổi mới và thực hành và đảm bảo chia sẻ công bằng lợi ích từ nguồn gen:
- Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Dược Liệu, Trường Đại học Dược, Viện Khoa học xã hội...nhiều năm nay đã tiến hành nghiên cứu về thực vật học dân tộc nhằm điều tra, đánh giá, bảo tồn và phát triển tri thức truyền thống của các dân tộc miền núi trong bảo tồn và sử dụng tài nguyên thiên nhiên. Kết quả là đã thu thập hàng trăm cây thuốc và bài thuốc gia truyền của đồng bào các dân tộc Dao, Nùng, Tày, H'Mông ở vùng núi Việt Nam.
- Một số tập quán rất tích cực như bảo vệ các khu rừng thiêng, vực nước thiêng (nơi cư trú, sinh sản của nhiều loài động, thực vật hoang dã và cá) của đồng bào dân tộc được các cấp chính quyền duy trì và phát triển. Một số lễ hội dân gian như Cầu ngư của cộng đồng ngư dân ven biển cũng được tiến hành hàng năm.
- Kế hoạch hành động và chiến lược đa dạng sinh học quốc gia trước đây bao gồm các nỗ lực để đảm bảo quyền và sự tham gia của cộng đồng dân cư trong quản lý các khu bảo tồn. Các chiến lược và dự án phát triển ngành của chính phủ cũng đã công nhận tầm quan trọng của việc chia sẻ lợi ích công bằng từ các nguồn tài nguyên đa dạng sinh học và các dịch vụ sinh thái.Trong các Chương trình 327 và 661, người dân đã được giao đất, giao rừng, giao mặt nước để quản lý và khai thác sử dụng cho sản xuất.
Báo cáo về các mục tiêu cụ thể của Việt Nam trong giai đoạn 2009-2013, liên quan đến Sử dụng bền vững và chia sẻ hợp lý lợi ích từ HST, loài, nguồn gen được trình bày dưới đây:
Chỉ tiêu | Cơ quan giám sát, đánh giá | 2010 | 2015 | 2020 | Phương pháp đánh giá |
Tỷ lệ diện tích HST quan trọng đã bị suy thoái được phục hồi | Bộ NN&PTNT | (chưa có dữ liệu nền) | --- | Tăng ít nhất 15% so với 2010 | Thống kê báo cáo |
Số loài hoang dã có giá trị được nghiên cứu nhân nuôi | Bộ NN&PTNT | --- | Tăng 15% so với năm 2010 | Tăng 30% so với năm 2010 | Thống kê báo cáo |
Tỷ lệ KBT áp dụng cơ chế chia sẻ lợi ích | Bộ NN&PTNT | 10 KBT | Tăng 10% | Tăng 50% | --- |
[1] Bộ TN&MT (2014) Báo cáo quốc gia lần thứ năm của Việt Nam về Công ước Liên hợp quốc về đa dạng sinh học. Giai đoạn báo cáo: 2009-2013. https://www.cbd.int/doc/world/vn/vn-nr-05-en.pdf
Nội dung chưa được cập nhật
Nội dung chưa được cập nhật
Các thông tin sau đây cho thấy tình trạng và xu hướng của một số chỉ số liên quan đến quyền sở hữu và quyền đối với đất đai và tài nguyên rừng cho cộng đồng dân cư địa phương và các dân tộc thiểu số trên toàn quốc. Những xu hướng này làm nổi bật tiến bộ tổng thể về quyền sử dụng đất và rừng cho các nhóm liên quan này.
Liên kết đến B2.2.4. Thông tin về chủ rừng
Liên kết đến B2.2.5 & B2.2.6. Thông tin về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Liên kết đến B2.2.6. Thông tin về mâu thuẫn trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Số hộ và tỷ lệ các hộ gia đình dân tộc thiểu số thiếu đất, 2015[1]
Đơn vị hành chính | Số hộ DTTS thiếu đất ở | Số hộ DTTS thiếu đất sản xuất | Tỷ lệ hộ DTTS thiếu đất ở | Tỷ lệ hộ DTTS thiếu đất sản xuất |
Toàn bộ các xã vùng DTTS | 80960 | 221754 | 2.74 | 7.49 |
Các tỉnh có rừng/khu vực thành thị | ||||
Hà Nội | 202 | 789 | 1.55 | 6.06 |
Hà Giang | 2186 | 8309 | 1.49 | 5.67 |
Cao Bằng | 342 | 4380 | 0.28 | 3.63 |
Bắc Kạn | 354 | 2554 | 0.51 | 3.67 |
Tuyên Quang | 1039 | 4440 | 1.02 | 4.35 |
Lào Cai | 1005 | 4784 | 1.1 | 5.25 |
Ðiện Biên | 1966 | 4939 | 2.16 | 5.41 |
Lai Châu | 974 | 2653 | 1.35 | 3.69 |
Sõn La | 1475 | 7482 | 0.68 | 3.47 |
Yên Bái | 3631 | 8215 | 3.7 | 8.37 |
Hoà Bình | 3613 | 11800 | 2.43 | 7.93 |
Thái Nguyên | 1684 | 10749 | 2 | 12.74 |
Lạng Sõn | 301 | 3440 | 0.2 | 2.24 |
Quảng Ninh | 1281 | 1984 | 4.06 | 6.29 |
Bắc Giang | 188 | 2702 | 0.35 | 5.07 |
Phú Thọ | 2606 | 4845 | 4.46 | 8.29 |
Vĩnh Phúc | 167 | 3530 | 1.4 | 29.59 |
Ninh Bình | 956 | 578 | 13.84 | 8.37 |
Thanh Hoá | 6063 | 19995 | 3.89 | 12.83 |
Nghệ An | 3730 | 14330 | 3.55 | 13.66 |
Hà Tĩnh | 80 | 164 | 23.6 | 48.38 |
Quảng Bình | 256 | 1052 | 4.78 | 19.65 |
Quảng Trị | 1680 | 2459 | 10.15 | 14.86 |
Thừa Thiên Huế | 1230 | 1775 | 10.03 | 14.47 |
Quảng Nam | 3854 | 4078 | 12.74 | 13.48 |
Quảng Ngãi | 4207 | 3996 | 8.8 | 8.36 |
Bình Định | 1142 | 2286 | 12.09 | 24.21 |
Phú Yên | 1041 | 2105 | 7.97 | 16.12 |
Khánh Hoà | 713 | 1585 | 4.95 | 11 |
Ninh Thuận | 3785 | 7856 | 11.43 | 23.72 |
Bình Thuận | 1868 | 3075 | 8.92 | 14.69 |
Kon Tum | 2149 | 6260 | 3.57 | 10.4 |
Gia Lai | 2795 | 6351 | 2.13 | 4.85 |
Đắk Lắk | 7094 | 12492 | 5.25 | 9.25 |
Đắk Nông | 1168 | 2385 | 3.03 | 6.18 |
Lâm Đồng | 2640 | 4518 | 3.9 | 6.68 |
Bình Phước | 1467 | 3356 | 3.61 | 8.27 |
Tây Ninh | 173 | 442 | 6.15 | 15.71 |
Bình Dương | 2 | 74 | 0.02 | 0.6 |
Đồng Nai | 716 | 2175 | 2.04 | 6.19 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 851 | 1050 | 22.93 | 28.29 |
Hồ Chí Minh | 0 | 0 | 0 | 0 |
Trà Vinh | 843 | 3949 | 0.98 | 4.58 |
An Giang | 649 | 3555 | 2.48 | 13.59 |
Kiên Giang | 1106 | 3561 | 2.01 | 6.48 |
Hậu Giang | 244 | 540 | 4.62 | 10.22 |
Sóc Trãng | 3084 | 12612 | 2.71 | 11.06 |
Bạc Liêu | 627 | 1364 | 3.56 | 7.74 |
Cà Mau | 521 | 1556 | 9.95 | 29.73 |
Các tỉnh không có rừng/khu vực thành thị | ||||
Vĩnh Long | 47 | 990 | 0.75 | 15.74 |
Cần Thơ | 1165 | 1595 | 12.91 | 17.67 |
B2.2.7. Xu hướng trong việc tiếp cận các nguồn tài nguyên rừng bao gồm LSNG
Mô tả: Liên kết với E3.1: các số liệu về thu hoạch LSNG
Loại thông tin: Tuân thủ
Thuộc tính: Thống kê
Các thông tin sau đây cho thấy tình trạng và xu hướng của một số chỉ tiêu liên quan đến tiếp cận tài nguyên rừng cho cộng đồng dân cư địa phương và các dân tộc thiểu số trên toàn quốc. Chúng bao gồm mức thu hoạch gỗ của các tập thể và hộ gia đình, cũng như các số liệu liên quan đến tre và các lâm sản ngoài gỗ khác, và chế biến nông lâm sản ở các vùng dân tộc thiểu số.
- Liên kết đến E5.2.5. Thu hoạch gỗ
- E5.2.6. Thu hoạch tre
- E5.2.7. Thu hoạch lâm sản ngoài gỗ
- Số doanh nghiệp và cơ sở của doanh nghiệp chế biến nông sản và lâm sản của các xã vùng DTTS, 2015[1]
Đơn vị hành chính | Tổng số doanh nghiệp chế biến nông lâm sản | Số doanh nghiệp chế biến nông sản | Số doanh nghiệp chế biến lâm sản |
Toàn bộ các xã vùng DTTS | 18474 | 11370 | 7104 |
Các tỉnh có rừng/khu vực thành thị | |||
Hà Nội | 96 | 62 | 34 |
Hà Giang | 349 | 193 | 156 |
Cao Bằng | 71 | 20 | 51 |
Bắc Kạn | 299 | 131 | 168 |
Tuyên Quang | 484 | 207 | 277 |
Lào Cai | 131 | 53 | 78 |
Điện Biên | 189 | 147 | 42 |
Lai Châu | 732 | 37 | 695 |
Sơn La | 297 | 221 | 76 |
Yên Bái | 1253 | 880 | 373 |
Hoà Bình | 335 | 168 | 167 |
Thái Nguyên | 1804 | 722 | 1082 |
Lạng Sơn | 89 | 22 | 67 |
Quảng Ninh | 136 | 34 | 102 |
Bắc Giang | 84 | 15 | 69 |
Phú Thọ | 84 | 31 | 53 |
Vĩnh Phúc | 61 | 19 | 42 |
Ninh Bình | 222 | 176 | 46 |
Thanh Hoá | 365 | 89 | 276 |
Nghệ An | 3248 | 2349 | 899 |
Hà Tĩnh | 31 | 12 | 19 |
Quảng Bình | 15 | 10 | 5 |
Quảng Trị | 21 | 13 | 8 |
Thừa Thiên Huế | 36 | 22 | 14 |
Quảng Nam | 36 | 2 | 34 |
Quảng Ngãi | 40 | 1 | 39 |
Bình Định | 111 | 101 | 10 |
Phú Yên | 79 | 6 | 73 |
Khánh Hoà | 88 | 67 | 21 |
Ninh Thuận | 49 | 20 | 29 |
Bình Thuận | 232 | 117 | 115 |
Kon Tum | 476 | 338 | 138 |
Gia Lai | 351 | 249 | 102 |
Đắk Lắk | 599 | 382 | 217 |
Đắk Nông | 482 | 342 | 140 |
Lâm Đồng | 923 | 667 | 256 |
Bình Phước | 595 | 468 | 127 |
Tây Ninh | 62 | 47 | 15 |
Bình Dương | 284 | 72 | 212 |
Đồng Nai | 343 | 150 | 193 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 49 | 15 | 34 |
Hồ Chí Minh | 31 | 12 | 19 |
Trà Vinh | 890 | 798 | 92 |
An Giang | 781 | 699 | 82 |
Kiên Giang | 1110 | 843 | 267 |
Hậu Giang | 41 | 30 | 11 |
Sóc Trăng | 154 | 144 | 10 |
Bạc Liêu | 56 | 54 | 2 |
Cà Mau | 138 | 74 | 64 |
Các tỉnh không có rừng/khu vực thành thị | |||
Vĩnh Long | 19 | 17 | 2 |
Cần Thơ | 23 | 22 | 1 |
[1] Ủy ban Dân tộc. 2016. Kết quả điều tra thực trạng KT-XH 53 dân tộc thiểu số năm 2015. http://cema.gov.vn/ket-qua-dieu-tra-thuc-trang-kt-xh-53-dan-toc-thieu-so-nam-2015.htm
Nội dung chưa được cập nhật
Nội dung chưa được cập nhật
Nội dung chưa được cập nhật